Nếu yêu thích các môn tự nhiên thì nên học ngành gì? Ngành nào đang hot dễ tìm việc dành cho dân khối A? Hàng năm số lượng sinh viên lựa chọn nhóm ngành khối A luôn chiếm tỷ lệ cao.
Rất nhiều câu hỏi liên quan đến quy chế xét tuyển cũng như lựa chọn ngành nghề là sự quan tâm hàng đầu của các bạn học sinh lớp 12. Bài viết này sẽ giúp bạn bao quát những thông tin cần biết về khối A như:
Khối A gồm những môn nào?
Khối A có thể học ngành nào?
Ngành nào khối A có tỷ lệ việc làm cao 2021?
Trường đào tạo nhóm ngành khối A tốt?
Nếu bạn là dân khối A, xin chúc mừng bạn, đây là một trong những khối “ăn khách” đối với thị trường việc làm trong nước và nước ngoài, đặc biệt khi học khối A các bạn có thể dự tuyển vào rất nhiều ngành học, rất nhiều trường danh tiếng có chất lượng đào tạo tốt, nhiều chuyên ngành hay đáp ứng được nhu cầu việc làm thực tiễn hiện nay.
Khối A có 3 môn truyền thống là Toán – Lý – Hóa.
Tuy nhiên, trên thực tế các môn nhóm khối A hiện nay thường liên tục đổi mới. Với 11 môn thi khác nhau (Toán học, Vật lý, Hóa học,Tiếng Anh, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Ngữ văn), phân chia thành 18 tổ hợp môn (gồm 3 môn thi khác nhau/ tổ hợp).
Khối |
Tổ hợp môn |
Khối A00 Đây là khối A cũ, có số lượng thí sinh đăng ký dự thi lớn nhất. Các trường đại học khối A tuyển sinh, đào tạo các ngành khối A cũng rất phong phú. |
Toán – Lý – Hóa |
Khối A01 Khối thi đầu tiên trong danh sách các tổ hợp xét tuyển khối A mới. Bộ GD&ĐT đưa môn tiếng Anh vào một tổ hợp các môn tự nhiên nhận được nhiều sự quan tâm từ các thí sinh yêu thích môn tiếng Anh và học tốt các môn tự nhiên. |
Toán – Lý – Anh |
Khối A02 Các môn thi của khối này đều thi theo hình thức trắc nghiệm. |
Toán – Lý – Sinh |
Khối A03 |
Toán – Lý – Sử |
Khối A04 |
Toán – Lý – Địa |
Khối A05 |
Toán – Hóa – Sử |
Khối A06 |
Toán – Hóa – Địa |
Khối A07 |
Toán – Sử – Địa |
Khối A08 |
Toán – Sử – Giáo dục công dân |
Khối A09 |
Toán – Địa – Giáo dục công dân |
Khối A10 |
Toán – Lý – Giáo dục công dân |
Khối A11 |
Toán – Hóa – Giáo dục công dân |
Khối A12 |
Toán – Khoa học tự nhiên – Khoa học xã hội |
Khối A14 |
Toán – Khoa học tự nhiên – Địa |
Khối A15 |
Toán – Khoa học tự nhiên – Giáo dục công dân |
Khối A16 |
Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn |
Khối A17 |
Toán – Lý – Khoa học xã hội |
Khối A18 | Toán - Hóa - Khoa học xã hội |
Với tính đa dạng, phong phú các ngành nghề dành cho dân chuyên A, ngoài các nhóm ngành về kỹ thuật và công nghệ, khối A còn bao gồm những ngành về sư phạm và kinh tế.
Vì vậy, nếu bạn vẫn còn băn khoăn liệu các ngành khối A có “kén chọn” không, con gái học khối A thì thi ngành nào, hay điểm xét tuyển khối A có quá cao không thì hãy tham khảo ngay bảng ngành nghề với nhiều lựa chọn dưới đây.
Bảng danh sách các ngành khối A được cập nhật với điểm chuẩn tham khảo năm 2020.
Khối A gồm những ngành nào?
Khối ngành |
Tên ngành |
Khối ngành |
Tên ngành |
---|---|---|---|
Khối quân đội công an (điểm chuẩn nghiệp vụ cảnh sát khối A01: nam 23.09, nữ 27.76) |
Điều tra trinh sát |
Khối sản xuất chế biến (A00, A01: 15 - 22.5) |
Công nghệ thực phẩm |
Điều tra hình sự |
Công nghệ chế biến thủy sản |
||
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
Công nghệ chế biến lâm sản |
||
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
Công nghệ sinh học |
||
Tham mưu, chỉ huy vũ trang |
Công nghệ may |
||
Khối kỹ thuật |
Kỹ thuật phần mềm (A00, A01: 16 - 27.7) |
Công nghệ chế tạo máy Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
|
Truyền thông và mạng máy tính (A00, A01: 16 - 26) |
Công nghệ da giày |
||
Công nghệ thông tin (A00, A01: 16 - 28) |
Công nghệ vật liệu |
||
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (A00, A01: 15 - 26) |
Thiết kế công nghiệp |
||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A00, A01: 16 - 26.5) |
Khai thác vận tải |
||
Công nghệ kỹ thuật hóa học (A00, A01: 18 - 26) |
Khối sư phạm |
Quản lý giáo dục |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (A00, A01, A02: 16 - 20.5) |
Giáo dục tiểu học |
||
Kỹ thuật công trình xây dựng (A00, A01, A07: 14 - 16) |
Giáo dục chính trị |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (A00, A01: 16 - 19) |
Giáo dục quốc phòng an ninh |
||
Kỹ thuật điện tử truyền thông (A01, A10, A15: 15 - 17) |
Sư phạm Toán |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (A00, A01: 17 - 26) |
Sư phạm Lý |
||
Sư phạm Hóa |
|||
Hệ thống thông tin quản lý (A00, A01: 15 - 20) |
Sư phạm Địa |
||
Kỹ thuật nhiệt (A00, A01: 15 - 21.5) |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
||
Kỹ thuật tàu thủy |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
||
Vận hành khai thác máy tàu thủy (A00, A01: 14) |
Sư phạm Kinh tế gia đình |
||
Điều khiển tàu biển (A00, A01: 14 - 18) |
Sư phạm Địa lý |
||
Khối Khoa học cơ bản |
Khoa học môi trường |
Khối Luật – Kinh tế |
Quản trị kinh doanh (A00, A01: 17 - 34.25) |
Quản lý đất đai (A00, A01: 13 - 20) |
Tài chính ngân hàng (A00, A01: 16 - 33.5) |
||
Địa chất học (A00, A01, A04, A06: 15 - 18) |
Kế toán (A00, A01: 16 - 33.5) |
||
Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ (A00, A01: 14 - 18) |
Quan hệ quốc tế (A01: 15 - 26) |
||
Khí tượng học (A00, A01: 14 - 18) |
Quản trị khách sạn (A00, A01: 16 - 34.5) |
||
Thủy văn |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (A00, A01: 16 - 24.25) |
||
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (A00, A01: 14 - 16) |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (A00, A01: 16 - 26) |
||
Cấp thoát nước (A00, A01: 14 - 18.5) |
Bảo hiểm (A00, A01: 14 - 26) |
||
Tin học ứng dụng |
Quản trị nhân lực (A00, A01: 16 - 27) |
||
Thống kê |
Marketing (A00, A01: 15 - 35.25) |
||
Xã hội học (A01: 17.5 - 26) |
Bất động sản (A00, A01: 15 - 26.55) |
||
Việt Nam Học (A01: 31.75 - 32.75 Hệ số 2 môn Anh) |
Kinh doanh quốc tế (A00, A01: 25 - 27.95) |
||
Công tác xã hội (A00, A01: 18 - 24) |
Luật (A00, A01: 21 - 33.25) |
||
Tâm lý học (A00, A01: 18 - 22.5) |
Quản trị Luật (A00, A01: 21 - 26) |
||
Đông Nam Á học (A01: 20.5 - 21.5) |
Luật kinh tế (A00, A01: 15 - 26) |
||
Khối Nông – Lâm – Ngư nghiệp |
Chăn nuôi (A00: 15 - 19) |
Khối sức khỏe |
|
Thú y (A00: 16 - 25.5) |
Nổi bật trong tất cả các ngành trên là ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật phần mềm. Là ngành mà hiện nay nhu cầu tuyển dụng vượt xa so với các ứng viên ở thời điểm hiện tại và trong những năm sắp tới tại Việt Nam và ngay cả tại các nước phát triển khác. (tham khảo thêm Top 5 các ngành nghề “khan hiếm” nhân lực đến năm 2025)
Đối với chuyên ngành này, dân khối A có một thuận lợi vượt trội do thường có căn bản về toán. Với kiến thức trung bình trở lên, một chương trình đào tạo tốt bởi một trường nghề có kinh nghiệm có thể giúp bạn thành thạo kỹ thuật lập trình trong thời gian ngắn (02 năm) và có thể bắt đầu xin việc làm ở các công ty phần mềm với mức lương khởi điểm tốt (10tr -15tr/ tháng).
Nếu bạn thực sự học để chuẩn bị tiền đề tốt, cần nhanh chóng nắm bắt kiến thức chuyên môn cùng các kỹ năng mềm để có một nghề nghiệp vững chắc, thì việc lựa chọn chương trình học thực tiễn, đi sâu vào chuyên ngành bỏ qua các môn học đại cương là một sự lựa chọn thực tế và sáng suốt.
Bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết các khóa học đào tạo Công nghệ thông tin tại Aptech Saigon để tìm hiểu thêm một cơ hội nghề nghiệp đầy triển vọng nhằm nhanh chóng đón đầu cuộc cách mạng công nghệ 4.0 nhé.
Hà nội và TPHCM là 1 trong 2 tỉnh có số lượng trường đại học nhiều nhất cả nước. Hiện nay, Khối A được rất nhiều trường tuyển sinh từ các Trung tâm đào tạo nghề, trung cấp đến Đại học.
Dưới đây là danh sách các trường khối A được phân chia theo từng khu vực nhằm giúp các bạn truy tìm thông tin dễ hơn:
STT |
Tên Trường |
STT |
Tên Trường |
1 |
ĐH Bách Khoa. |
22 |
ĐH Giao thông vận tải. |
2 |
ĐH Nông lâm TP.HCM. |
23 |
ĐH Hoa Sen. |
3 |
ĐH Khoa học Tự nhiên. |
24 |
ĐH Giao thông vận tải TP.HCM. |
4 |
ĐH Sài Gòn. |
25 |
ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM. |
5 |
ĐH Quốc tế. |
26 |
ĐH Kiến trúc TP.HCM. |
6 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. |
27 |
ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM. |
7 |
ĐH CN Thông tin. |
28 |
ĐH Kinh tế TP.HCM. |
8 |
ĐH Sư phạm TP.HCM. |
29 |
ĐH Nguyễn Tất Thành. |
9 |
ĐH Kinh tế - Luật. |
30 |
ĐH Lao động Xã hội. |
10 |
ĐH Tài chính - Marketing. |
31 |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng. |
11 |
Khoa Y - ĐH Quốc gia TP.HCM. |
32 |
ĐH Luật TP. HCM. |
12 |
ĐH Tài nguyên và Môi trường. |
33 |
ĐH Quốc tế Sài Gòn. |
13 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. |
34 |
ĐH Mở TP.HCM. |
14 |
ĐH Tôn Đức Thắng. |
35 |
ĐH Văn Hiến. |
15 |
ĐH Hàng không Việt Nam. |
36 |
ĐH Mỹ thuật TP.HCM. |
16 |
ĐH Công nghệ Sài Gòn. |
37 |
ĐHVăn Lang. |
17 |
ĐH Công nghiệp TP.HCM. |
38 |
ĐH Ngân hàng TP.HCM. |
18 |
ĐH CN TP.HCM. |
39 |
ĐH Việt – Đức. |
19 |
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM. |
40 |
ĐH Ngoại thương |
20 |
ĐH CNTT Gia Định. |
41 |
|
21 |
Đại học FPT |
STT |
Tên Trường |
STT |
Tên Trường |
1 |
Học viện KT Quân sự. |
32 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. |
2 |
Đại học Trần Quốc Tuấn. |
33 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam. |
3 |
Học viện Khoa học Quân sự. |
34 |
Đại học Thương mại. |
4 |
Học viện Hậu cần. |
35 |
Học viện Ngân hàng. |
5 |
Trường Sĩ quan Pháo Binh. |
36 |
Đại học Công đoàn. |
6 |
Trường Sĩ Quan Phòng Hóa. |
37 |
Đại học Thủy lợi. |
7 |
Học viện KT Mật mã. |
38 |
Đại học Mỏ địa chất. |
8 |
Học viện Phòng không – Không quân. |
39 |
Học viện Chính sách và Phát triển. |
9 |
Học viện An ninh Nhân dân. |
40 |
Học viện Tài chính. |
10 |
Học viện Cảnh sát Nhân dân. |
41 |
Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. |
11 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy. |
42 |
Học viện Ngoại giao. |
12 |
Học viện Nông nghiệp. |
43 |
Đại học CN Dệt may Hà Nội. |
13 |
Đại học Lâm nghiệp. |
44 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung. |
14 |
Đại học Giao thông vận tải. |
45 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội. |
15 |
Đại học Kinh tế Quốc dân. |
46 |
Đại học Kiến trúc. |
16 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội. |
47 |
Đại học Luật Hà Nội. |
17 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. |
48 |
Đại học Ngoại thương. |
18 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2. |
49 |
Đại học Sư phạm Hà Nội. |
19 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội. |
50 |
Đại học Thủ đô Hà Nội. |
20 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. |
51 |
Đại học Đông Đô. |
21 |
Viện đại học Mở Hà Nội. |
52 |
Đại học Phương Đông. |
22 |
Đại học Bách khoa Hà Nội. |
53 |
Đại học Thăng Long. |
23 |
Đại học Xây dựng. |
54 |
Đại học Đại Nam. |
24 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội. |
55 |
Đại học Hòa Bình. |
25 |
Đại học Điện lực. |
56 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. |
26 |
Đại học CN Giao thông Vận tải. |
57 |
Đại học Nguyễn Trãi. |
27 |
Học viện Quản lý Giáo dục. |
58 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà. |
28 |
Đại học Nội vụ. |
59 |
Đại học Thành Tây. |
29 |
Đại học FPT. |
60 |
Đại học Thành Đô. |
30 |
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội. |
61 |
Đại học CN và Quản lý Hữu Nghị. |
31 |
Đại học CN - ĐHQG Hà Nội. |
|
|
Trên đây là các thông tin cần thiết nhằm hỗ trợ phần nào giúp các bạn khối A định hướng ngành học rõ ràng hơn. Mong rằng các bạn sẽ đưa ra lựa chọn sáng suốt và thành công.
Các bạn mong muốn tìm hiểu chi tiết hơn về lĩnh vực Công nghệ thông tin thì đừng ngần ngại điền thông tin vào mẫu đăng ký tư vấn bên dưới để nhận những cập nhật mới nhất về chương trình cũng như chính sách khuyến học từ Aptech Saigon nhé.
“Bạn chọn lối đi, chúng tôi dẫn đường”
Đăng ký tư vấn miễn phí